Trung Quốc EN 10130 DC01 Thép 1.0330 Nhà sản xuất và cung cấp thép tấm cán nguội | Thụy Nghị
Thép DC01 (vật liệu 1.0330) là sản phẩm thép dẹt có hàm lượng carbon thấp chất lượng cán nguội tiêu chuẩn Châu Âu để tạo hình nguội. Trong tiêu chuẩn BS và DIN EN 10130 có chứa 5 mác thép khác: DC03 (1.0347), DC04 (1.0338), DC05 (1.0312), DC06 (1.0873) và DC07 (1.0898), chất lượng bề mặt được chia làm 2 loại: DC01 -A và DC01-B. Ngoài ra, loại thép này còn được sử dụng trong điều kiện mạ điện. Ký hiệu của thép là DC01+ZE (hoặc 1.0330+ZE) và tiêu chuẩn là EN 10152.
DC01 Ý nghĩa và định nghĩa
- D: (Vẽ) sản phẩm phẳng dùng tạo hình nguội
- C: Cán nguội
- DC01: Chất lượng bản vẽ
- DC03: Chất lượng vẽ sâu;
- DC04, DC05: Chất lượng rút sâu đặc biệt;
- DC06: Chất lượng vẽ sâu cực cao;
- DC07: Chất lượng vẽ siêu sâu.
- DC01-A: Cho phép các khuyết tật không ảnh hưởng đến khả năng tạo hình hoặc lớp phủ bề mặt, chẳng hạn như lỗ rỗ, vết lõm nhẹ, vết nhỏ, vết xước nhẹ và màu sắc nhẹ.
- DC01-B: Các bề mặt tốt hơn sẽ không có các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến hình thức đồng nhất của sơn chất lượng cao hoặc lớp phủ điện phân. Bề mặt còn lại ít nhất phải đáp ứng chất lượng bề mặt A.
- DC01+ZE: Mạ kẽm điện phân
- DC01EK: Được tráng men thông thường
-
Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của thép DC01 được liệt kê trong bảng sau dựa trên phân tích muôi.
Quốc gia (Khu vực) Tiêu chuẩn Thành phần hóa học (phân tích bằng muôi), %, ≤ Chất lượng bề mặt Khử oxy Phân loại Tên thép (Mã số thép) C Mn P S Liên minh Châu Âu EN 10130 DC01 (1.0330) 0,12 0,60 0,045 0,045 A, B Tùy ý của nhà sản xuất Thép chất lượng không hợp kim EN 10152 DC01+ZE (1.0330+ZE) A, B EN 10139 DC01-C390, C340, C440, C490, C590, C690 – Ghi chú:
- EN 10130 – Sản phẩm thép phẳng cán nguội có hàm lượng cacbon thấp;
- EN 10152 – Sản phẩm thép dẹt cán nguội được mạ kẽm điện phân
- EN 10139 – Dải hẹp bằng thép cacbon thấp không tráng phủ cán nguội.
Đặc tính cơ học của thép DC01+ZE
Bảng dưới đây liệt kê các đặc tính cơ học của thép DC01+ZE.
-
Tính chất cơ học, Phần 1 Quốc gia (Khu vực) Tiêu chuẩn Tên thép (Mã số thép) Cường độ năng suất (MPa), bù 0,2% Độ bền kéo (MPa) Độ giãn dài, ≥ % Chất lượng bề mặt Không có vết căng của cáng Liên minh Châu Âu EN 10130 DC01 (1.0330) 140 (giả định) -280 270-410 28 A, B – EN 10152 DC01+ZE (1.0330+ZE) 3 tháng Ghi chú:
- Cường độ năng suất: Khi độ dày ≤0,7 mm nhưng> 0,5 mm, giá trị cường độ năng suất phải tăng thêm 20 MPa. Đối với độ dày ≤0,5 mm, giá trị phải tăng thêm 40 MPa.
- Độ giãn dài: Khi độ dày ≤0,7 mm nhưng> 0,5 mm, giá trị độ giãn dài tối thiểu phải giảm 2 đơn vị. Đối với chiều dày ≤0,5 mm thì giá trị nhỏ nhất phải giảm đi 4 đơn vị.
Tính chất cơ học, Phần 2 Tiêu chuẩn chỉ định Điều kiện giao hàng Biểu tượng Cường độ năng suất (MPa), bù 0,2% Độ bền kéo (MPa) Độ giãn dài, A80, ≥ % Độ giãn dài, A50, ≥ % Độ cứng, HV Hiệu lực của các tính chất cơ học EN 10139 DC01 (1.0330) Ủ A – 270 – 390 28 30 105 3 tháng Da đã qua LC 280 270 – 410 28 30 115 Làm việc chăm chỉ C290 200 – 380 290 – 430 18 20 95-125 C340 ≥ 250 340 – 490 Không bắt buộc Không bắt buộc 105-155 C390 ≥ 310 390 – 540 117-172 C440 ≥ 360 440 – 590 135-185 C490 ≥ 420 490 – 640 155-200 C590 ≥ 520 590 – 740 185-225 C690 ≥ 630 ≥ 690 ≥ 215 Lớp phủ kẽm điện phân
Chỉ định lớp phủ Giá trị mạ kẽm danh nghĩa cho từng bề mặt Giá trị lớp phủ kẽm tối thiểu cho mỗi bề mặt Độ dày, µm Khối lượng, g/m2 Độ dày, µm Khối lượng, g/m2 ZE25/25 2,5 18 1,7 12 ZE50/50 5,0 36 4,1 29 ZE75/75 7,5 54 6,6 47 ZE100/100 10,0 72 9,1 65 Khối lượng và mật độ thép DC01+ZE
Khối lượng thép DC01+ZE được tính toán dựa trên tỷ trọng của thép 7,85 kg/dm³ và tỷ trọng của lớp mạ kẽm 7,1 kg/dm³.
Ứng dụng
Các lĩnh vực ứng dụng chính của vật liệu DC01 bao gồm: công nghiệp ô tô, công nghiệp xây dựng, công nghiệp thiết bị điện tử và thiết bị gia dụng, mục đích trang trí, đóng hộp thực phẩm, v.v.
Vật liệu tương đương thép DC01
Chất liệu 1.0330, thép DC01 tương đương tiêu chuẩn ASTM, ISO, Châu Âu (DIN Đức, BSI Anh, NF Pháp), tiêu chuẩn JIS Nhật Bản và GB Trung Quốc (để tham khảo).
Lưu ý: DIN 1623 đã được thay thế bằng DIN EN 10130 và ký hiệu ST12 đã được thay thế bằng DC01.